- Phần mặt đường và lề đường.
- Phần đường xe chạy.
- Phần đường xe cơ giới.
Giải thích: Lề đường không sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
Giải thích: Lề đường không sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
Giải thích: Có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Giải thích: Bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được dùng để phân chia phần đường xe chạy
Giải thích: Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
Giải thích: Người điều khiển xe cơ giới
Giải thích: Đường ưu tiên được cắm biển báo hiệu phải quan sát, nhường đường khi đi vào
Giải thích: Không có xe máy chuyên dùng.
Giải thích: Không có xe máy chuyên dùng, xe ô tô.
Giải thích: Tất cả các loại phương tiện.
Giải thích: Có đi trên đường là tham gia giao thông.
Giải thích: Bao gồm cả người điều khiển xe cơ giới và xe chuyên dụng.
Giải thích: Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông.
Giải thích: Đứng yên tạm thời, xe còn nổ máy.
Giải thích: Đỗ xe là đứng yên không giới hạn thời gian.
Giải thích: Đua xe chỉ được thực hiện khi có giấy phép.
Giải thích: Dùng ma tuý bị cấm điều khiển phương tiện.
Giải thích: Bị xử lý hành chính hoặc bị xử lý hình sự.
Giải thích: Cấm bia rượu với người điều khiển xe cơ giới.
Giải thích: Cấm giành đường vượt ẩu khi điều khiển xe cơ giới.
Giải thích: Được bấm còi từ 5h sáng tới 22h tối.
Giải thích: Trong khu đô thị và dân cư sử dụng đèn chiếu gần.
Giải thích: Nếu thay đổi thiết kế còi, đèn thì phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Giải thích: Cấm quay đầu trên cầu, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
Giải thích: Được vượt khi xe không phát tín hiệu ưu tiên.
Giải thích: Không được vượt khi đang phát tín hiệu ưu tiên.
Giải thích: Xe hai, ba bánh không được đẩy kéo xe khác.
Giải thích: Buông tay khi điều khiển, kéo xe, chân chống để quệt xuống đường bị cấm.
Giải thích: Cấm buông tay khi điều khiển, kéo xe, chân chống để quệt xuống đường.
Giải thích: Không được mang vác vật cồng kềnh.
Giải thích: Cấm bám kéo hoặc đẩy các phương tiện khác.
Giải thích: Cấm dùng ô dù khi ngồi hay điều khiển phương tiện giao thông.
Giải thích: Đang lên dốc cấm kéo theo người đang điều khiển xe đạp.
Giải thích: Cấm đẩy kéo xe khác khi tham gia giao thông.
Giải thích: Không được phép vận chuyển đồ cồng kềnh.
Giải thích: Tối thiểu phải là người đủ 16 tuổi mới được lái xe, tuy nhiên nên lưu ý ở độ tuổi này thì chỉ được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
Giải thích: Về mặt quy định thì người đủ 16 tuổi trở lên mới được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3. Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
Giải thích: Người có GPLX hạng A1, được lái xe môtô có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
Giải thích: Theo quy định của luật giao thông đường bộ và các thông tư liên quan về đào tạo sát hạch lái xe thì người sở hữu bằng lái xe A1 sẽ được phép lái xe moto 2 bánh hay còn gọi là xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 50cc đế 175 cc. Riêng đối với người khuyết tật được sử dụng xe mo tô 3 bánh.
Giải thích: Chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm.
Giải thích: Biển báo hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc báo hiệu.
Giải thích: Thông thường biển hiệu lệnh sẽ có hình tròn trên nền xanh lam có hình vẽ màu trắng.
Giải thích: Biển có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh lam.
Giải thích: Ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Giải thích: Một hoặc cả hai tay dang ngang: báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.
Giải thích: Tay giơ thẳng đứng: báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại.
Giải thích: Báo hiệu tạm thời.
Giải thích: Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép.
Giải thích: Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép.
Giải thích: Cấm không cho dùng còi, chỉ được báo hiệu bằng đèn.
Giải thích: Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
Giải thích: Theo quy định, khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ; trong khi chuyển hướng, phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ, nhường đường cho các xe đi ngược chiều.
Giải thích: Ý 1 và ý 2 mới đúng như quy định tại Điều 17 Luật giao thông đường bộ 2008.
Giải thích: Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc.
Giải thích: Khi tham gia giao thông tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên, hoặc giữa đường nhánh và đường chính, xe đi từ đường không ưu tiên hoặc đường nhánh phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
Giải thích: Nếu nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải còn nếu có thì nhường đường cho xe đi bên trái. Nếu xe đi từ đường không ưu tiên hoặc đường nhánh phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
Giải thích: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 m tính từ ray gần nhất; khi đèn tín hiệu đã tắt hoặc tiếng chuông báo hiệu ngừng mới được đi qua.
Giải thích: Vào hầm phải bật đèn, không được tuýt còi, chỉ dừng đỗ xe khi có biển cho phép
Giải thích: Khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm.
Giải thích: Chở quá 2 người trong tình huống cấp cứu hoặc áp giải người vi phạm pháp luật.
Giải thích: Cấm dùng ô dù, điện thoại di động, dành đường, dàn hàng ngang.
Giải thích: Cấm đi hàng ngang.
Giải thích: Cần phải giảm tốc khi qua cầu, cống hẹp, khi có biển báo nguy hiểm.
Giải thích: Nhường đường, nhưng không phải nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều.
Giải thích: Khi thay đổi làn đường phải bật tín hiệu rẽ để người khác biết bạn đang mong muốn chuyển làn.
Giải thích: Không được vượt khi có xe bất ngờ tăng tốc, và xe đi ngược chiều.
Giải thích: Giảm tốc nhường đường.
Giải thích: Đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.
Giải thích: Nằm trong nội thành phố, nội thị xã có dân cư sinh sống sát dọc theo đường.
Giải thích: Điều 8 thông tư quy định tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là không quá 40km/h.
Giải thích: 60 km/h.
Giải thích: 50km/h.
Giải thích: Ô tô con, ô tô tải và ô tô chở người trên 30 chỗ.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Tín hiệu đèn xanh: cho phép xe đi. Tín hiệu đèn vàng: tín hiệu cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại ở trước vạch sơn “Dừng lại” theo quy định.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Phải sơ cứu ban đầu và gọi xe cứu thương, cảnh sát giao thông.
Giải thích: Đang ùn tắc, không được bấm còi liên tục, đi lên vỉa hè, lấn làn.
Giải thích: Giữ tay ga vừa, sử dụng hai phanh để giảm tốc khi xuống dốc.
Giải thích: Quay đầu xe với tốc độ thấp.
Giải thích: Khi tránh nhau trên mặt đường hẹp, cần phải giảm tốc độ. Trong trường hợp cần thiết, một xe dừng lại để nhường đường (bên nào có mặt đường rộng nên tự giác dừng xe).
Giải thích: Quan sát và giảm tốc, không được tăng tốc để nhanh chóng vượt qua.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Biển 104 “Cấm mô tô” và biển 103a “Cấm ô tô” không cấm xe gắn máy (không phải mô tô). Nên cả 2 biển đều cho phép xe gắn máy đi vào.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.
Nên Biển 2 là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái. Nên Biển 1 là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.
Nên Biển 2 là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: 123b “Cấm rẽ phải”; Biển 2: 124d “Cấm rẽ phải và quay xe”; Biển 3: 124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay xe”.
Nên biển 3 chỉ cấm xe ô tô, còn biển 1 và biển 2 cấm toàn bộ phương tiện rẽ phải.
Giải thích: Biển 1: 123a “Cấm rẽ trái”; Biển 2: 124c “Cấm rẽ trái và quay xe”; Biển 3: 124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay xe”.
Nên biển 3 chỉ cấm xe ô tô, còn biển 1 và biển 2 cấm toàn bộ phương tiện rẽ trái.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: I.410 “Khu vực quay xe”. Nên Biển 2 cho phép quay xe là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: I.410 “Khu vực quay xe”. Nên cả 2 biển cho phép quay đầu xe là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: 123a “Cấm rẽ trái” nhưng không cấm quay đầu xe.
Biển 2: R.301e đặt trước ngã ba ngã tư chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư phía sau mặt biển nên không thể quay đầu xe.
Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm”; Biển 2: P.102 “Cấm đi ngược chiều”; Biển 3: P.301a “Cấm đỗ xe”. Nên biển 2 là cấm đi ngược chiều
Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm”;
Biển 2: P.102 “Cấm đi ngược chiều” cấm đi vào theo chiều đặt biển;
Biển 3: P.301a “Cấm đỗ xe”.
Nên biển 1 và biển 2 là cấm các phương tiện không được phép đi vào.
Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm” không cấm xe ưu tiên;
Biển 2: R.122 “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên;
Biển 3: P.102 “Cấm đi ngược chiều” không áp dụng với xe ưu tiên;
Nên Biển 2 là đáp án đúng, áp dụng với cả xe ưu tiên.
Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm” không cấm xe ưu tiên;
Biển 2: R.122 “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên;
Nên Biển 1 là đáp án đúng.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.
Giải thích: Biển chính là P.101 “Đường cấm”, có biển phụ thì áp dụng cấm theo biển phụ. Nên Biển 1 và Biển 3 không áp dụng với xe mô tô là câu trả lời đúng.
Giải thích: Biển chính là P.101 “Đường cấm”, có biển phụ thì áp dụng kèm theo biển phụ. Nên Biển 2 áp dụng với xe mô tô là câu trả lời đúng.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”; Biển 2: P.112 “Cấm người đi bộ”; Biển 3: R.305 “Đường dành cho người đi bộ”.
Biển 1 báo ưu tiên cho người đi bộ nên phải nhường đường.
Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”; Biển 2: P.112 “Cấm người đi bộ”; Biển 3: R.305 “Đường dành cho người đi bộ”.
Biển 3 báo đường dành cho người đi bộ nên phương tiện khác không được đi vào.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W.209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”.
Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W.209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”.
Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W.209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”.
Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.234 “Giao nhau với đường hai chiều”; Biển 3: W.242a “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ”.
Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”; Biển 3: W.242a “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” bổ sung cho biển W.211a. Nên cả 2 biển 2 và 3 đều đúng.
Giải thích: Biển 1: Biển 211a Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
Biển 2: Biển 208 Giao nhau với đường ưu tiên.
Biển 3: Biển 211b Giao nhau với tàu điện.
Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;
Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;
Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Nên Biển 1 và Biển 3 là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;
Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;
Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”.
Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;
Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;
Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”.
Giải thích: Biển 1: W.203a “Đường bị hẹp cả hai bên”; Biển 2: W203b “Đường bị hẹp về phía trái”; Biển 3: W.201b “Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải”. Nên đáp án đúng là Biển 1 và Biển 2.
Giải thích: Biển 1: W.236 “Hết đường đôi”; Biển 2: Biển 2: W203b “Đường bị hẹp về phía trái”; Biển 3: Biển 3: W203c “Đường bị hẹp về phía phải”.
Câu này hỏi về việc đường bị thu hẹp nên câu trả lời đúng là Biển 2 và Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.205a “Đường giao nhau” cùng cấp; Biển 2: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”; Biển 3: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Không có giải thích.
Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”; Biển 2: I.423c “Điểm bắt đầu đường đi bộ”; Biển 3: W.225 “Trẻ em”.
Giải thích: Biển W221b “Đường có sóng mấp mô nhân tạo”
Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;
Biển 2: R.301h “Hướng đi phải theo” chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải đặt sau ngã ba, ngã tư;
Nên đáp án đúng là không có biển nào.
Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;
Biển 2: I.407a “Đường một chiều” không liên quan hướng đi phải theo.
Nên Biển 1 là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;
Biển 2: I.407a “Đường một chiều”;
Nên Biển 2 là đáp án đúng.
Giải thích: Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”; Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Nên Biển 1 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa”.
Chú ý câu này hỏi ý nghĩa của biển.
Giải thích: Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”; Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Nên Biển 1 và Biển 2 là đều hết hạn chế tốc độ tối đa.
Chú ý câu hỏi các biển hết hạn chế, không phải ý nghĩa của biển.
Giải thích: Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”; Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Nên Biển 3 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.
Chú ý câu này hỏi ý nghĩa của biển.
Giải thích: Biển 1: DP.134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”; Biển 3: DP.133 “Hết cấm vượt”;
Nên đáp án đúng phải là Biển 2 và Biển 3.
Giải thích: Biển 1: DP.134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”; Biển 3: R.307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.
Giải thích: Biển 1: I424a “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”; Biển 2: I424c “Hầm chui qua đường cho người đi bộ” nên đáp án đúng là biển 1.
Giải thích: Biển 1: I424b “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”; Biển 2: I424d “Hầm chui qua đường cho người đi bộ” nên đáp án đúng là biển 2.
Giải thích: Không có giải thích
Giải thích: Biển I.436 “Trạm cảnh sát giao thông”. Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.
Giải thích: Không có giải thích
Giải thích: Không có giải thích
Giải thích: Không có giải thích
Giải thích: Không có giải thích
Giải thích: hông có giải thích
Giải thích: Vạch 9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.
1. Xe tải: Đường ưu tiên và đi thẳng;
2. Mô tô: Đường ưu tiên và rẽ trái;
3. Xe khách: Đường không ưu tiên, đi thẳng.
4. Xe con: Đường không ưu tiên, rẽ trái.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.
1. Xe mô tô: Bên phải trống;
2. Xe con: Đi thẳng;
3. Xe tải: Rẽ trái;
Giải thích: Xe ưu tiên đi trước.
Giải thích: Xe con và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi.
Giải thích: 1. Xe khách: Sai làn, Đi thẳng đèn đang đỏ;
2. Xe tải: Sai làn: Đi trên làn đi thẳng trong khi thực hiện rẽ trái.
3. Xe mô tô: Sai làn: Đi trên làn rẽ trái trong khi thực hiện rẽ phải,
Nên đáp án đúng là xe khách, xe tải và xe mô tô đều vi phạm quy tắc giao thông.
Giải thích: Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.
Toàn bộ các xe chưa vào phòng xuyến nên ưu tiên xe bên phải.
Thứ tự sẽ là Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
Giải thích: Biển cấm đỗ xe tải (ở biển phụ) nên chỉ có xe tải vi phạm.
Giải thích: Bạn lưu ý câu hỏi này hỏi về hướng đi của xe GẮN MÁY. Hướng 1 và 3 chắc chắn là đi được rồi.
Với hướng 2, biển báo cấm mô tô đi vào chỉ có tác dụng với xe MÔ TÔ nên xe gắn máy không có hiệu lực. Do đó vẫn đi vào bình thường.
Giải thích: Biển cấm đỗ xe ở cả phía trước và phía sau biển (ở biển báo phụ) nên cả 2 xe vi phạm.
Giải thích: Xe tải đậu trái đường; Xe con và mô tô đậu xe đè vạch nên cả 3 xe vi phạm.
Giải thích: Xe tải kéo xe mô tô 3 bánh như trên hình là không đúng vì đi vào đường có biển P.108 “Cấm ô tô kéo moóc” kể cả xe máy kéo, xe ô tô khách kéo theo rơ moóc đi qua.
Giải thích: Đèn xanh nên áp dụng quy tắc Đường cùng cấp: Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.
Nên đáp án đúng là Xe xích lô rẽ phải đi trước.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên đường cùng cấp: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.
1. Mô tô và xe đạp: Bên phải trống;
2. Xe con (A): Đi thẳng;
3. Xe con (B): Rẽ trái.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.
Xe mô tô rẽ trái từ đường ưu tiên vào đường ưu tiên (theo biển báo và biển phụ) nên được quyền đi trước.
Giải thích: Xe con quay đầu đè vạch liền trên đường nên vi phạm.
Giải thích: Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi;
Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng;
Tay phải giơ trước: Sau, phải dừng, trước rẽ phải, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.
Giải thích: Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng.
Xe mô tô và xe tải được phép đi là đáp án đúng.
Giải thích: Xe khách chờ đèn đỏ rẽ trái. Xe tải đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe con đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe mô tô chờ đèn đỏ rẽ trái. Nên tất cả xe đều chấp hành.
Giải thích: Hướng 2 có Biển số P.104 “Cấm mô tô”. Hướng 3 Biển số P.103a “Cấm ô tô” nhưng không cấm mô tô. Nên đáp án đúng là hướng 1 và hướng 3.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.
1. Xe quân sự: Xe ưu tiên cùng cấp xe công an nhưng đi thẳng;
2. Xe công an: Xe ưu tiên; rẽ trái;
3. Xe con và xe mô tô: Cùng đi thẳng.
Giải thích: Xe mô tô C chạy vào làn dành riêng xe ô tô: Vi phạm; Xe con E chạy vào làn dành riêng xe máy: Vi phạm.
Giải thích: Tại nơi giao nhau, trên đoạn đường có làn đường dành cho người đi bộ cắt ngang thì không được phép vượt.
Giải thích: Biển số R.301a chỉ cho phép các phương tiện đi thẳng trong khi cả hai xe đều có tín hiệu xi nhan rẽ sang hướng khác nên cả 2 xe đều vi phạm quy tắc giao thông.
Giải thích: Xe con trong cả hai phía đều đang ở đúng làn đường và đi theo hướng mà đèn xanh đang bật nên đúng quy tắc.
Xe tải trong cả hai phía đều ở sai làn đường so với hướng rẽ nên vi phạm quy tắc giao thông.